Trang chủ Tin tức kinh nghiệm vận tải Phí Bảo Trì Đường Bộ Mới Nhất 2023 (Cập nhập mới nhất)

Phí Bảo Trì Đường Bộ Mới Nhất 2023 (Cập nhập mới nhất)

Bạn đang tìm kiếm thông tin cập nhật về Phí Bảo Trì Đường Bộ Mới Nhất 2023? Bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về biểu phí bảo trì đường bộ cho các loại xe từ tải, du lịch, bán tải, đến xe 4-7 chỗ…. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn bạn cách tính phí, hình thức nộp phí và những hậu quả mà bạn có thể gặp phải nếu nộp phí chậm. Hãy cùng khám phá thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây!

1. Giới thiệu về phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ là một khoản phí mà chủ sở hữu các phương tiện giao thông cơ giới phải nộp theo quy định của pháp luật. Mục đích chính của việc thu phí này là để tạo nguồn thu để bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp và phát triển hệ thống đường bộ trên toàn quốc.
Phí bảo trì đường bộ khác với phí cầu đường ở chỗ phí cầu đường thường được thu khi phương tiện di chuyển qua các cầu, đường cao tốc hoặc đường bộ có thu phí. Trong khi đó, phí bảo trì đường bộ được thu dựa trên việc sở hữu và sử dụng phương tiện, không phụ thuộc vào việc phương tiện có sử dụng đường bộ có thu phí hay không.
Mức biểu phí bảo trì đường bộ ra đời nhằm tạo nguồn thu để đảm bảo việc bảo dưỡng, nâng cấp và phát triển hệ thống đường bộ. Việc thu phí này cũng nhằm khuyến khích người dân sử dụng phương tiện một cách có trách nhiệm, giảm thiểu tình trạng quá tải trên hệ thống đường bộ.

phí đường bộ

2. Mức phí bảo trì đường bộ mới nhất 2023

2.1 Cách tính phí bảo trì đường bộ

Cơ sở để tính phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ được tính dựa trên loại xe và thời gian sử dụng. Cụ thể, phí bảo trì đường bộ được tính theo tháng và năm. Chủ xe có thể chọn nộp phí theo tháng, theo năm hoặc theo chu kỳ đăng kiểm của xe.
Ví dụ về cách tính phí bảo trì đường bộ
Giả sử bạn có một chiếc xe ô tô 4 chỗ đăng ký tên cá nhân và bạn muốn nộp phí bảo trì đường bộ cho 12 tháng. Dựa trên bảng phí đường bộ, mức phí cho một tháng là 130 nghìn đồng. Do đó, tổng số tiền bạn cần nộp cho 12 tháng là 130 nghìn đồng x 12 = 1.560.000 đồng.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng. Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng.

2.2 Mức phí bảo trì đường bộ cho các loại xe

Mức phí bảo trì đường bộ thay đổi tùy thuộc vào loại phương tiện và tải trọng của xe. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về phí bảo trì đường bộ cho các loại xe khác nhau:
– Phí đường bộ xe tải: Xe tải là loại phương tiện chuyên dụng để chở hàng hóa, tải trọng lớn nên mức phí bảo trì đường bộ thường cao hơn so với các loại xe khác. Mức phí cụ thể phụ thuộc vào quy định của cơ quan quản lý giao thông và có thể thay đổi theo thời gian.
– Phí đường bộ xe 5 chỗ: Đối với xe ô tô 5 chỗ, mức phí bảo trì đường bộ thường được quy định cố định và không thay đổi theo tải trọng. Mức phí này được xem là phù hợp với khả năng chịu tải và mức độ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thông của loại xe này.
– Phí đường bộ ô tô: Mức phí bảo trì đường bộ cho ô tô phụ thuộc vào số chỗ ngồi và tải trọng của xe. Xe ô tô có số chỗ ngồi và tải trọng càng lớn thì mức phí bảo trì đường bộ càng cao.
– Phí đường bộ xe 7 chỗ: Đối với xe ô tô 7 chỗ, mức phí bảo trì đường bộ thường được quy định cố định và không thay đổi theo tải trọng. Mức phí này được xem là phù hợp với khả năng chịu tải và mức độ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thông của loại xe này.
– Phí đường bộ xe 4 chỗ: Đối với xe ô tô 4 chỗ, mức phí bảo trì đường bộ thường được quy định cố định và không thay đổi theo tải trọng. Mức phí này được xem là phù hợp với khả năng chịu tải và mức độ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thông của loại xe này.
– Phí đường bộ xe 16 chỗ: Đối với xe ô tô 16 chỗ, mức phí bảo trì đường bộ thường được quy định cố định và không thay đổi theo tải trọng. Mức phí này được xem là phù hợp với khả năng chịu tải và mức độ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thông của loại xe này.
– Phí đường bộ xe bán tải: Đối với xe bán tải, mức phí bảo trì đường bộ thường được quy định cố định và không thay đổi theo tải trọng. Mức phí này được xem là phù hợp với khả năng chịu tải và mức độ ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng giao thông của loại xe này.
Dưới đây là bảng thống kê mức phí bảo trì đường bộ cho các loại xe:

Loại xe Phí 1 tháng (nghìn đồng) Phí 3 tháng (nghìn đồng) Phí 6 tháng (nghìn đồng) Phí 12 tháng (nghìn đồng) Phí 18 tháng (nghìn đồng) Phí 24 tháng (nghìn đồng) Phí 30 tháng (nghìn đồng)
Xe 4 chỗ (đăng kí tên cá nhân) 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Xe 5 chỗ (đăng kí tên cá nhân) 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Xe 7 chỗ (đăng kí tên cá nhân) 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Xe 16 chỗ 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
Xe bán tải 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Xe tải dưới 1 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Xe tải dưới 4 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
Xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
Xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
Xe tải từ 27 tấn trở lên 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270

Lưu ý: Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên. Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.

3. Quy định về việc nộp phí bảo trì đường bộ

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ: Theo quy định, chủ sở hữu phương tiện cần nộp phí bảo trì đường bộ từ tháng đầu tiên sau khi đăng ký xe. Phí này được nộp hàng năm và thời gian nộp phí kéo dài từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Nếu bạn mua xe trong năm, bạn sẽ chỉ cần nộp phí cho số tháng còn lại của năm đó.
Hình thức nộp phí bảo trì đường bộ: Phí bảo trì đường bộ có thể được nộp trực tiếp tại các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoặc tại các đơn vị được ủy quyền thu phí. Chủ sở hữu xe cần mang theo giấy tờ liên quan như giấy đăng ký xe và chứng minh nhân dân khi đi nộp phí.
Nộp phí bảo trì đường bộ online: Để thuận tiện hơn cho người dùng, việc nộp phí bảo trì đường bộ cũng có thể được thực hiện trực tuyến thông qua các dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Bạn chỉ cần truy cập vào trang web của ngân hàng, chọn dịch vụ nộp phí bảo trì đường bộ và làm theo hướng dẫn. Việc này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giúp bạn tránh được những rắc rối khi phải đi nộp phí trực tiếp.

4. Hậu quả khi nộp phí bảo trì đường bộ chậm?

Phí bảo trì đường bộ là một khoản phí bắt buộc mà mỗi chủ xe ô tô phải nộp để đảm bảo việc bảo dưỡng và nâng cấp đường bộ. Tuy nhiên, việc chậm nộp phí này có thể dẫn đến một số hậu quả không mong muốn.
Quy định về việc xử phạt khi không nộp phí bảo trì đường bộ
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, không có quy định cụ thể về việc xử phạt đối với các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là chủ xe có thể lơ là việc nộp phí.
Cách xử lý khi không nộp phí bảo trì đường bộ
Khi đến thời hạn kiểm định, nếu chủ xe chưa nộp phí bảo trì đường bộ, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí mà chủ phương tiện chưa nộp trước đó. Cụ thể, theo Điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC, nếu chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước.
Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước 01/01/2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 01/01/2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 1 tháng nhân với thời gian nộp chậm.
Dù không bị xử phạt nhưng khi phát hiện ô tô quá hạn nộp phí sử dụng đường bộ, chủ xe nên chủ động nộp phí sử dụng đường bộ theo đúng quy định.

trạm thu phí

5. Thông tin mức phí cập nhật mới nhất 2023 của các loại xe

Phí đường bộ xe ô tô tải và ô tô du lịch:
– Xe tải dưới 1 tấn và xe tải dưới 4 tấn: 180.000 VND/tháng
– Xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn: 270.000 VND/tháng
– Xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn: 390.000 VND/tháng
– Xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn: 590.000 VND/tháng
– Xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn: 720.000 VND/tháng
– Xe tải từ 27 tấn trở lên: 1.040.000 VND/tháng
Phí đường bộ xe bán tải: 180.000 VND/tháng
Phí đường bộ xe 4 – 7 chỗ:
– Xe 4-7 chỗ đăng kí tên cá nhân: 130.000 VND/tháng
– Xe 4-7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân): 180.000 VND/tháng
Lưu ý: Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng. Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng.

Hi vọng qua bài viết trên, Thành Phát đã giúp bạn đọc đã hiểu thêm về các quy định về mức phí đường bộ hiện nay.
Xem thêm bài viết liên quan:
Phí (thuế) trước bạ là gì? Cập nhập thuế trước bạ ô tô 2023
Mức phạt xe quá tải 2023 & Cách tính % xe quá tải

hungvttp
hungvttp
Võ Hải Hưng (hungvttp)- Chuyên gia Digital marketing với kinh nghiệm 5 năm trong ngành vận tải. Chịu trách nhiệm nội dung website Vận tải Thành Phát mảng vận chuyển hàng hóa, thuê xe tải chở hàng. Trang social của Hungvttp: Facebook , Twitter X

Bài viết cùng chuyên mục

Google map

Phone